Thủ tục quy trình thành lập doanh nghiệp công ty mới nhất 2023

Hiện nay, mục tiêu của nhà nước là đưa Việt Nam thành trở thành quốc gia khởi nghiệp. Đồng thời, chính phủ luôn tạo điều kiện để ươm mầm cho công ty được thành lập. Vì vậy, quy trình thành lập công ty mới ra sao? Thủ tục cần những hồ sơ gì? Đây đều là những băn khoăn chung của nhiều khi muốn mở công ty. Thông qua bài viết này, cùng Thiên Luật Phát đi tìm lời giải đáp cho những vấn đề này.

Quy trình, thủ tục thành lập công ty

Quy trình, thủ tục thành lập công ty

1. Thành lập công ty là gì?

Thành lập công ty là sự hình thành một công ty mới, do nhà đầu tư tiến hành trên cơ sở quy định của pháp luật về các vấn đề liên quan đến tính pháp lý. Khái niệm thành lập công ty thường được lý giải từ 2 góc độ như sau:

  • Góc độ kinh tế

Thành lập công ty được xem là quá trình chuẩn bị những điều kiện kinh doanh đầy đủ để thành lập tổ chức kinh tế. Chủ thể được yêu cầu chuẩn bị những thông tin liên quan như tên, máy móc, trang thiết bị, địa chỉ trụ sở, giấy tờ chứng minh sở hữu, nhân sự,…

  • Góc độ pháp lý

Thành lập công ty là quy trình pháp lý được tổ chức, cá nhân có nguyện vọng tiến hành tại những cơ quan nhà nước, cơ quan quản lý có thẩm quyền. Những thủ tục, hồ sơ này sẽ phức tạp hay đơn giản tùy thuộc vào từng loại hình của công ty.

Thành lập công ty là gì?

Thành lập công ty là gì?

2. Thành lập công ty cần những gì?

  • Dựa trên điều kiện thực tế của tổ chức, cá nhân mà lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp nhất.
  • Đặt tên cho công ty: Tên bằng tiếng Việt có thể có ký hiệu, chữ số, có ít nhất 2 yếu tố là  tên riêng và loại hình doanh nghiệp. Đối với tên bằng tiếng nước ngoài thì được dịch từ tên tiếng Việt tương ứng sang tiếng nước ngoài.
  • Lựa chọn địa chỉ đặt trụ sở công ty:  Là địa điểm giao dịch, liên lạc của công ty trên lãnh thổ Việt Nam và có địa chỉ xác định cụ thể. Trường hợp địa điểm chưa có tên đường, số nhà thì phải có xác nhận của địa phương kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh.
  • Lựa chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp: Ngành nghề chi phối rất nhiều yếu tố khác. Do đó, bạn nên chuẩn bị tất cả những ngành nghề dự định kinh doanh bây giờ hoặc sau này nếu bạn muốn bổ sung ngành nghề kinh doanh.
Thành lập công ty cần những gì?

Thành lập công ty cần những gì?

  • Dựa vào mức vốn điều lệ doanh nghiệp đăng ký, tính toán mức thuế cần đóng khi thành lập công ty tương ứng.
  • Quyết định người đại diện pháp luật đủ khả năng để điều hành công ty.
  • Chuẩn bị đầy đủ về giấy tờ, hồ sơ thành lập công ty.
  • Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tiến hành thực hiện đầy đủ các thủ tục.
  • Chuẩn bị ý tưởng, quan niệm kinh doanh sáng tạo, tốt, có ưu thế và kế hoạch kinh doanh rõ ràng, hoàn thiện và chi tiết từ nguồn vốn cho đến lợi nhuận.
  • Xác định thị trường mục tiêu và nghiên cứu đối thủ cùng ngành ngay từ bước khởi đầu.
  • Chuẩn bị ngân sách tài chính đầy đủ cho công ty, có thể từ tài sản cá nhân hoặc huy động vốn từ ngân hàng, các nhà đầu tư và các quỹ đầu tư mạo hiểm.
  • Phân tích, tìm hiểu phân khúc khách hàng tiềm năng và có chính sách chăm sóc khách hàng phù hợp.

3. Khi nào thì nên thành lập công ty?

Nếu tổ chức có khả năng huy động vốn từ nhiều nguồn lực xung quanh. Đồng thời sau khi tính toán kỹ lợi nhuận từ nguồn vốn và lập một kế hoạch hoạt động rõ ràng thì đây là thời điểm tốt để thành lập công ty. Ngoài ra, nếu công ty sớm đi vào hoạt động thì sẽ gia tăng khả năng quay vòng vốn.

Mặt khác, đối với những người trẻ mới bắt đầu kinh doanh, khoảng thời gian đầy này nên tiến hành bán với tư cách cá nhân trước để tạo lập uy tín để kiếm được một lượng khách hàng ổn định. Chỉ thành lập công ty khi thu được lợi nhuận có thể đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh. Vì có nhiều nhà cung cấp ký hợp đồng với đơn vị có tư cách pháp nhân và khách hàng có thể sẽ yêu cầu cung cấp hóa đơn VAT.

Khi nào thì nên thành lập công ty?

Khi nào thì nên thành lập công ty?

4. Điều kiện thành lập công ty là gì?

4.1 Điều kiện về chủ thể

Căn cứ khoản 2, điều 17 của Luật Doanh nghiệp năm 2020, tất cả cá nhân, tổ chức đều có quyền thành lập công ty tại Việt Nam trừ các trường hợp sau:

  • Cán bộ, công chức, viên chức; bộ đội quân nhân thuộc đơn vị vũ trang nhân dân, cơ quan Nhà nước. Trừ những đối tượng quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp mà được ủy quyền cử làm đại diện;
  • Cán bộ quản lý, lãnh đạo nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những đối tượng quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác được ủy quyền cử làm đại diện;
  • Người chưa đủ 18 tuổi; người bị hạn chế hay mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức, đơn vị không có tư cách pháp nhân;
  • Đối tượng đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, trách nhiệm về xử phạt hành chính; đang bị cấm hành nghề kinh doanh theo quyết định của Tòa án;

4.2 Điều kiện về lĩnh vực đăng ký kinh doanh

Ngành nghề đăng ký không bị cấm đầu tư kinh doanh mới được cấp Giấy phép kinh doanh và phải được đăng ký tại tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Ngành nghề thuộc nhóm có điều kiện thì công ty phải đảm bảo đáp ứng được điều kiện đó theo quy định của pháp luật.

Điều kiện về lĩnh vực đăng ký kinh doanh

Điều kiện về lĩnh vực đăng ký kinh doanh

4.3 Điều kiện về vốn thành lập công ty

  • Vốn điều lệ: là tổng giá trị do các thành viên cam kết góp hoặc đã góp khi thành lập công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn. Đối với công ty cổ phần là tổng giá trị cổ phần đã được đăng ký mua hoặc đã bán.
  • Vốn pháp định: là mức vốn ít nhất phải có khi thành lập công ty theo quy định của pháp luật.

4.4 Điều kiện về tên gọi công ty

Tên công ty phải tuân theo quy định pháp luật và  không thuộc các trường hợp bị nghiêm cấm sau đây:

  • Đặt tên gây nhầm lẫn hoặc bị trùng với tên công ty khác đã đăng ký theo quy định.
  • Sử dụng tên cơ quan nhà nước, tên của các tổ chức, đơn vị vũ trang nhân dân để làm một phần tên riêng hoặc toàn bộ của công ty, trừ khi có sự cho phép của đơn vị, tổ chức đó.
  • Sử dụng ký hiệu và  từ ngữ vi phạm truyền thống văn hóa, lịch sử, thuần phong mỹ tục và đạo đức của xã hội.

4.5 Điều kiện về địa điểm, trụ sở công ty

Trụ sở chính phải có địa điểm chính xác, rõ ràng trừ những trường hợp đã nộp hồ sơ và xin giấy chấp thuận lên cơ quan có thẩm quyền. Đồng thời, công ty phải nghiêm khắc tuân theo pháp luật và thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả. Cụ thể là thông báo và đăng ký thay đổi lại các thông tin công ty đã kê khai không không chính xác, không trung thực.

5. Đăng ký thành lập doanh nghiệp ở đâu?

Dựa vào nghị định của pháp luật, các loại cơ quan đăng ký kinh doanh được quy định cụ thể như sau:

  • Thành lập công ty, doanh nghiệp ở cấp thành phố lớn, cấp tỉnh

Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty, doanh nghiệp là phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

  • Thành lập công ty, doanh nghiệp ở cấp huyện

Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp ở cấp huyện là phòng Đăng ký kinh doanh thuộc huyện, quận, thành phố trực thuộc tỉnh. Những địa điểm này yêu cầu trong hai năm gần nhất, số lượng hợp tác xã và hộ kinh doanh đăng ký thành lập mới hàng năm trung bình từ 500 trở lên.

Địa điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp

Địa điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp

6. Cơ sở pháp lý của thủ tục thành lập công ty

Căn cứ theo điều 17 đến điều 45 chương 2 của Luật doanh nghiệp năm 2020, cơ sở pháp lý  thủ tục thành lập công ty. Bao gồm các quy định liên quan đến quyền thành lập, mua cổ phần, góp vốn, quản lý doanh nghiệp, mua phần vốn góp và hồ sơ đăng ký các loại hình doanh nghiệp.

Ngoài những quy định cho tên, trụ sở, văn phòng đại diện, nội dung giấy đề nghị thành lập, trình tự đăng ký công ty, tài sản góp vốn, giấy phép đăng ký kinh doanh, mã số thuế và công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp cũng được nhắc đến chi tiết trong cơ sở pháp lý.

7. Hồ sơ giấy tờ thành lập doanh nghiệp gồm những gì?

 

STT

Loại hình doanh nghiệp

Hồ sơ giấy tờ

1

Doanh nghiệp tư nhân

(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (mẫu của Thông tư 1/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

(2) Giấy tờ pháp lý cá nhân là bản sao

2

Công ty cổ phần

(1) Giấy tờ đề nghị đăng ký công ty cổ phần;

(2) Điều lệ của công ty cổ phần;

(3) Danh sách các cổ đông sáng lập;

(4) Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;

(5) Giấy tờ là bản sao:

  • Giấy tờ pháp lý cá nhân như chứng minh nhân dân, hộ chiếu, căn cước công dân;
  • Giấy tờ pháp lý tổ chức (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập) đối với văn bản cử người đại diện theo ủy quyền và cổ đông là tổ chức;
  • Bản sao giấy tờ pháp lý tổ chức đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Đối với nhà đầu tư nước ngoài giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.

(6) Đối với trường hợp không phải người đại diện theo pháp luật, văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả không bắt buộc phải chứng thực, công chứng.

3

Công ty hợp danh

(1) Giấy tờ đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

(2) Điều lệ công ty;

(3) Danh sách thành viên trong công ty;

(4) Giấy tờ là bản sao:

  • Thành viên công ty là cá nhân yêu cầu giấy tờ pháp lý cá nhân;
  • Thành viên công ty là tổ chức yêu cầu giấy tờ pháp lý tổ chức;
  • Đối với văn bản cử người đại diện theo ủy quyền và người đại diện theo ủy quyền thì giấy tờ pháp lý cá nhân.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý tổ chức đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài hoặc doanh nghiệp tham gia hoặc được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư.

4

Công ty TNHH một thành viên

(1) Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên;

(2) Điều lệ của công ty TNHH MTV do cá nhân làm chủ sở hữu hoặc Điều lệ của công ty TNHH MTV do tổ chức làm chủ sở hữu;

(3) Các giấy tờ là bản sao:

  • Người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH MTV yêu cầu giấy tờ pháp lý cá nhân;
  • Chủ sở hữu công ty là cá nhân yêu cầu giấy tờ pháp lý cá nhân; chủ sở hữu công ty là tổ chức thì giấy tờ pháp lý của tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý cá nhân đối với văn bản cử người đại diện theo ủy quyền hoặc người đại diện theo ủy quyền. Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức với chủ sở hữu công ty TNHH MTV là tổ chức nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Trường hợp công ty TNHH MTV được thành lập bởi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài hoặc nhà đầu tư nước ngoài yêu cầu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

(4) Đối với trường hợp không phải người đại diện theo pháp luật, văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả không bắt buộc phải chứng thực, công chứng;

5

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

(1) Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

(2) Điều lệ của công ty công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

(3) Danh sách thành viên của công ty công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

(4) Bản sao giấy tờ chứng thực của những người đại diện theo ủy quyền và thành viên là tổ chức:

  • Đối với người Việt Nam: Chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hay hộ chiếu còn hiệu lực.
  • Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế còn hiệu lực.
  • Đối với thành viên là tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập; điều lệ hoặc văn bản thay thế tương đương khác.

(5) Đối với trường hợp công ty được thành lập bởi Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài hoặc Nhà đầu tư nước ngoài hoặc thì bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

(6) Cá nhân đại diện của thành viên là tổ chức yêu cầu bản sao hợp lệ văn bản ủy quyền;

(7) Đối với trường hợp không phải người đại diện theo pháp luật, văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả không bắt buộc phải chứng thực, công chứng;

8. Các loại hình doanh nghiệp/công ty khi thành lập

Thông thường có 5 loại hình khi đăng ký thành lập công ty như sau:

  • Doanh nghiệp tư nhân: Doanh nghiệp do một cá nhân tự chịu trách nhiệm hay làm chủ toàn bộ tài sản của bản thân với tất cả hoạt động trong doanh nghiệp. Mỗi cá nhân chỉ được pháp luật cho phép thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
  • Công ty cổ phần: Vốn điều lệ của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau được gọi là công ty cổ phần. Cổ đông là tổ chức hay cá nhân sở hữu cổ phần của doanh nghiệp. Cổ đông chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài sản khác và các khoản nợ trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
  • Công ty hợp danh: Doanh nghiệp phải có tối thiểu hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty. Trong đó, thành viên hợp danh cùng nhau kinh doanh và các thành viên góp vốn.
  • Công ty TNHH 1 thành viên: Loại hình doanh nghiệp mà trong đó do một cá nhân hay một tổ chức làm chủ sở hữu. Người sẽ chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài sản khác và các khoản nợ trong phạm vi số vốn điều lệ góp vào của công ty.
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Doanh nghiệp mà thành viên là cá nhân hoặc tổ chức, không vượt quá 50 thành viên. Thành viên chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài sản khác và khoản nợ trong phạm vi số vốn điều lệ cam kết của doanh nghiệp.
Các loại hình doanh nghiệp

Các loại hình doanh nghiệp

9. Thủ tục thành lập doanh nghiệp bao gồm các bước nào?

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập công ty mới

Bước 2: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền có thể nộp hồ sơ ở cơ quan đăng ký kinh doanh có trụ sở chính được đặt ở khu vực đó.

Bước 3: Xử lý hồ sơ

  • Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ phải có văn bản thông báo cần bổ sung hoặc sửa đổi cho người thành lập doanh nghiệp.
  • Cơ quan đăng ký kinh doanh từ chối hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có văn bản thông báo lý do cho người thành lập doanh nghiệp một cách rõ ràng.

Bước 4: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh hay trực tuyến qua dịch vụ bưu chính.

10. Quy trình thủ tục các bước thành lập công ty/doanh nghiệp

Để tiến hành đăng ký thành công, khách hàng có thể tiến hành theo quy trình thành lập công ty qua các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị tên gọi và địa chỉ của công ty

  • Tên công ty phải không gây nhầm lẫn hay trùng lặp

Tên riêng công ty phải là duy nhất, không được giống hoặc trùng lặp với các doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh trước đó. Tên công ty phải đảm bảo cấu trúc tên riêng và  loại hình công ty.

Để hạn chế nhầm lẫn với công ty khác, doanh nghiệp có thể sử dụng tên tiếng anh hoặc tên viết tắt. Tuy nhiên bắt buộc đảm bảo không có tình trạng thêm ký hiệu hoặc tiền tố, hậu tố thiếu văn hóa. Đặc biệt, tên công ty không được dùng tên cơ quan quản lý, cơ quan chức năng của nhà nước.

  • Địa chỉ không được đặt ở nhà tập thể, chung cư hay khu vực cấm

Công ty cần chuẩn bị địa chỉ để tiến hành đăng ký kinh doanh. Địa chỉ của công ty phải tuân thủ những quy định chung. Doanh nghiệp có thể tiến hành thuê văn phòng hoặc sử dụng nhà riêng có giấy chứng nhận quyền sở hữu để đặt làm địa chỉ. Trong đó, địa chỉ công ty bắt buộc là địa chỉ thật, chính xác và phải nằm trong lãnh thổ Việt Nam.

Bước 2: Lựa chọn ngành nghề và áp mã ngành đăng ký kinh doanh

  • Phải lựa chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp để công ty tiến hành đăng ký kinh doanh thành công. Đồng thời, tiến hành tra cứu mã ngành nghề tương ứng với lĩnh vực kinh doanh đã chọn.
  • Nếu ngành nghề không có điều kiện thì ngay sau khi thành lập công ty có thể đi vào hoạt động kinh doanh, không cần xin giấy phép đủ điều kiện hay chuẩn bị những điều kiện liên quan.
  • Nếu ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì phải đảm bảo chuẩn bị các điều kiện cần thiết, sau đó xin cấp giấy phép kinh doanh mới có thể đi vào hoạt động kinh doanh.
Quy trình thủ tục các bước thành lập công ty

Quy trình thủ tục các bước thành lập công ty

Bước 3: Chuẩn bị vốn điều lệ, vốn tối thiểu khi thành lập công ty

Vốn sẽ tùy thuộc vào yêu cầu từng ngành nghề và khả năng về kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, phải thực hiện khai báo vốn điều lệ khi thành lập công ty. Vì pháp luật không có quy định về vốn điều lệ nên doanh nghiệp có thể tự kê khai tùy vào tình hình của mình.

Tuy nhiên, nếu ngành nghề đăng ký kinh doanh có yêu cầu về vốn, chẳng hạn như ngành nghề yêu cầu vốn pháp định. Doanh nghiệp muốn đăng ký kinh doanh thành công phải kê khai vốn điều lệ tối thiểu bằng với mức vốn pháp định. Ngoài ra, không nên đăng ký vốn điều lệ quá thấp bởi nó sẽ ảnh hưởng đến mức độ uy tín của công ty trong mắt đối tác hoặc khách hàng.

Bước 4: Lựa chọn ra loại hình doanh nghiệp và người đại diện pháp luật phù hợp

  • Lựa chọn loại hình doanh nghiệp

Căn cứ số lượng thành viên và số vốn đã góp, nguyện vọng riêng mà chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp. Bởi nó sẽ giúp công ty tránh được các rủi ro và phát triển vững mạnh trong tương lai.

  • Tiêu chí cơ bản của người đại diện pháp luật

Tùy thuộc vào loại hình mà công ty có thể có một hoặc nhiều người đại diện pháp luật. Tiêu chí cơ bản của người đại diện pháp luật phải là kinh nghiệm, năng lực và khả năng đưa ra các quyết định quan trọng trong quá trình doanh nghiệp hoạt động.

Ngoài năng lực, kiến thức thì người đại diện pháp luật cũng cần phải có mức độ tin cậy cao. Vì họ phải chịu trách nhiệm đối với vấn đề pháp lý liên quan đến các hoạt động công ty. Do đó, người đại diện pháp luật cho công ty nên là chủ tịch, giám đốc.

Bước 5: Nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đầy đủ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh để được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh công ty. Các phương thức như nộp trực tiếp tại cơ quan, nộp hồ sơ gián tiếp qua dịch vụ bưu chính hay mạng thông tin điện tử. Thời gian nhận giấy phép đăng ký doanh nghiệp thường khoảng từ 3 đến 5 ngày. Tiến hành khắc con dấu công ty trong vòng 1 ngày.

Bước 6: Công bố con dấu và nội dung công ty lên cổng thông tin điện tử quốc gia

Chuẩn bị đầy đủ quy trình công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp. Tối đa 30 ngày tính từ ngày có giấy phép đăng ký kinh doanh là thời gian cho phép doanh nghiệp thực hiện thao tác công bố. Nếu công ty không công bố thông tin trong thời gian quy định lên cổng thông tin điện tử quốc gia thì sẽ bị xử phạt hành chính tùy theo mức độ vi phạm.

11. Quy trình đăng ký doanh nghiệp online

Doanh nghiệp cần phải có tài khoản đăng ký kinh doanh khi tiến hành đăng ký thành lập công ty tại https://dangkykinhdoanh.gov.vn/

  • Phương thức sử dụng chữ ký số công cộng

Bước 1: Sau khi nộp hồ sơ thành lập công ty bằng văn bản điện tử có đầy đủ chữ ký số, tiến hành trực tiếp nộp lệ phí qua mạng thông tin điện tử.

Bước 2: Nhận giấy biên nhận qua mạng thông tin điện tử.

Bước 3: Nếu hồ sơ đủ điều kiện, phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tự động gửi thông tin đến cơ quan có thẩm quyền để tạo mã số doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp. Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện, thông tin sẽ được gửi đến doanh nghiệp yêu cầu chỉnh sửa và bổ sung.

Quy trình đăng ký doanh nghiệp online

Quy trình đăng ký doanh nghiệp online

  • Phương thức sử dụng tài khoản ĐKKD

Bước 1: Doanh nghiệp sử dụng tài khoản để văn bản điện tử, kê khai thông tin và xác thực hồ sơ thành lập công ty.

Bước 3: Nhận giấy biên nhận qua mạng thông tin điện tử.

Bước 4: Nếu hồ sơ đủ điều kiện, phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tự động gửi thông tin đến cơ quan có thẩm quyền để tạo mã số doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp. Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện, thông tin sẽ được gửi đến doanh nghiệp yêu cầu chỉnh sửa và bổ sung.

Bước 5: Người đại diện pháp luật nộp bộ hồ sơ bằng bản giấy kèm theo giấy biên nhận đăng ký kinh doanh đến phòng Đăng ký kinh doanh.

Bước 6: Phòng Đăng ký kinh doanh tiến hành đối chiếu, kiểm tra dấu mộc. Nếu nội dung đối chiếu thống nhất sẽ gửi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

11. Hướng dẫn soạn hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Hồ sơ thành lập công ty gồm những giấy tờ sau:

  • Cổ đông hay thành viên của công ty có tham gia hoạt động góp vốn.
  • Vốn điều lệ cơ bản của công ty.
  • Đối với cá nhân: Chuẩn bị bản sao chứng minh thư nhân dân, bản sao hộ chiếu hoặc bản sao căn cước công dân.
  • Đối với tổ chức: Ngoài giấy đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập thì cần giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đại diện pháp luật.
  • Giấy đề nghị cấp giấy phép đăng ký doanh nghiệp của sở Kế hoạch và Đầu tư.
Hướng dẫn soạn hồ sơ đăng ký thành lập công ty

Hướng dẫn soạn hồ sơ đăng ký thành lập công ty

Lưu ý khi soạn thảo hồ sơ:

  • Khi soạn hồ sơ phải cập nhật đầy đủ thông tin địa chỉ hiện tại, địa chỉ thường trú của người đại diện pháp luật và các thành viên, cổ đông của công ty đã góp vốn đủ 4 cấp: số nhà, tên đường, phường, quận/ huyện/, thành phố/tỉnh.
  • Điều chỉnh lại tên, địa chỉ công ty, chi tiết ngành nghề,… nếu được thông báo không chấp thuận hồ sơ hoặc điều chỉnh, bổ sung. Tuy nhiên, không nên kê khai tên và ngành nghề đăng ký kinh doanh khác xa lĩnh vực vì sau này sẽ ảnh hưởng đến thương hiệu của công ty.
  • Để tránh hồ sơ thành lập bị từ chối, tất cả chữ ký của đại diện pháp luật, chủ sở hữu hay các cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn phải đồng nhất.

12. Nơi nhận hồ sơ và trả kết quả thành lập doanh nghiệp

Hiện nay, hồ sơ thành lập công ty và nơi nhận kết quả trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư. Đồng thời có thể nộp hoặc nhận qua mạng điện tử tại Cổng thông tin Quốc gia.

Ở các thành phố, tỉnh lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh… chủ yếu áp dụng hình thức online nhằm tiết kiệm thời gian. Để tiết kiệm công sức và thời gian thì bạn nên xác nhận nộp hồ sơ và nhận kết quả thành lập doanh nghiệp qua cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi trụ sở chính được đặt tại đó.

13. Quy trình cấp mã số doanh nghiệp

  • Nếu hồ sơ đúng quy định và đầy đủ thông tin

Tự động tạo mã số doanh nghiệp và điều phối cơ quan Thuế trực tiếp quản lý đối với doanh nghiệp phù hợp với quy định của Luật Quản lý thuế. Tự động thông báo thông tin cơ quan Thuế trực tiếp quản lý đối với doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp sang Cổng thông tin quốc gia.

  • Nếu hồ sơ không đầy đủ thông tin hoặc không chuẩn bị đúng quy định

Tự động chuyển thông tin không đúng quy định, không đầy đủ sang Cổng thông tin quốc gia. Phòng ĐKKD sẽ thông báo cho doanh nghiệp điều chỉnh, bổ sung thông tin theo quy định.

Sau khi nhận kết quả các thông tin về cơ quan Thuế trực tiếp quản lý và cấp mã số doanh nghiệp, Phòng ĐKKD cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đồng thời trả kết quả đăng ký doanh nghiệp cùng với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý cho doanh nghiệp biết để thực hiện các quy định về thuế.

Hồ sơ khi cấp mã số doanh nghiệp

Hồ sơ khi cấp mã số doanh nghiệp

14. Các loại thuế cơ bản sau khi thành lập công ty phải nộp

14.1 Thuế môn bài

Dựa vào văn bản quy định về thuế môn bài mới nhất thông tư 65/2020/TT-BTC, như sau:

 

STT

Vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ

Thuế môn bài

1

Dưới 10 tỷ đồng

2 triệu đồng /năm

2

Trên 10 tỷ đồng

3 triệu đồng /năm

3

Địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp tư nhân hoặc các tổ chức kinh tế – nghề nghiệp khác

1 triệu đồng /năm

Lưu ý:

  • Doanh nghiệp nộp thuế môn bài chậm nhất vào 31/01 hằng năm. Trường hợp đơn vị trực thuộc hoặc doanh nghiệp mới thành lập trong năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động kinh doanh.
  • Từ 25/02/2020, doanh nghiệp mới thành lập được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu. Trong thời gian này, các cơ sở phụ thuộc mới thành lập cũng được miễn lệ phí môn bài.
  • Hộ kinh doanh chuyển thành doanh nghiệp vừa và nhỏ được miễn lệ phí môn bài trong 3 năm đầu tiên. Trong thời gian này, cơ sở phụ thuộc mới thành lập  cũng được miễn lệ phí môn bài.

14.2 Thuế giá trị gia tăng (VAT)

Thuế giá trị gia tăng (VAT) là một trong các loại thuế phải nộp của doanh nghiệp. Thuế VAT được tính trong quá trình sản xuất và lưu thông mà phát sinh thêm giá trị của hàng hóa, dịch vụ.  Căn cứ từng hàng hóa, dịch vụ mà thuế VAT có thể là 0%, 5% hoặc 10%. Thông thường các dịch vụ, hàng hóa có thuế suất là 10%.

Kỳ hạn để doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng

  • Ngày nộp thuế chậm nhất là 20 hàng tháng khi kê khai thuế VAT theo tháng;
  • Ngày nộp thuế chậm nhất là 30 tháng đầu quý sau liền kề khi kê khai thuế VAT theo quý;

14.3 Thuế thu nhập doanh nghiệp

Dựa vào doanh thu của doanh nghiệp trong năm để tính thuế suất của thuế thu nhập doanh nghiệp, cụ thể:

  • Thuế suất 20% đối với doanh thu 20 tỷ đồng
  • Thuế suất 22% đối với doanh thu trên 20 tỷ đồng
  • Một số trường hợp khác sẽ có mức thuế suất là 50%, 40%, 32%

Luật Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ từ năm 2018 quy định các doanh nghiệp này sẽ được áp dụng mức thuế suất thấp hơn.

Kỳ hạn để doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Ngày thứ 30 của quý tiếp theo là kỳ hạn muộn nhất mà doanh nghiệp phải nộp.
  • Chậm nhất là ngày thứ 90, tính từ ngày kết thúc năm tài chính hoặc năm dương lịch, doanh nghiệp đến Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nộp báo cáo và lệ phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

14.4 Thuế thu nhập cá nhân

  • Nếu như thu nhập của quản lý, nhân viên công ty nằm trong trường hợp phải nộp thuế thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
  • Trước khi trả lương thực tế cho người lao động, doanh nghiệp cần thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân. Bởi vì doanh nghiệp sẽ phải nộp thuế này cho cơ quan thuế.
  • Khi tính thuế doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp bắt buộc khai khai số tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp rõ ràng và chính xác.

15. Giá đăng ký thành lập công ty/thành lập doanh nghiệp?

Mức giá đăng ký thành lập công ty là 50.000 đồng cho một lần, đối với các trường hợp:

  • Chỉnh sửa nội dung, cấp lại, cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Chỉnh sửa nội dung, cấp lại, cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện và chi nhánh của doanh nghiệp.

Như vậy, tổ chức, cá nhân sẽ nộp lệ phí khi đăng ký thành lập công ty với mức thu là 50.000 đồng/lần , trừ đối tượng thuộc trường hợp được miễn lệ phí.

16. Chi phí thành lập công ty bao gồm những gì?

  • Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp, công ty

Như đã đề cập ở trên,  lệ phí khi đăng ký thành lập công ty là 50.000 đồng/ lần.

  • Phí công bố, thông báo thông tin đăng ký thành lập của doanh nghiệp:

Sau khi nộp hồ sơ thành lập công ty, tổ chức cá nhân cần chi trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia. Mức lệ phí này được quy định là 100.000 đồng.

  • Chi phí khắc dấu mộc doanh nghiệp sau khi được cấp giấy phép hoạt động

Trước khi đưa vào sử dụng, con dấu cần phải được công bố và không phải thu lệ phí nhà nước. UBND sẽ hỗ trợ doanh nghiệp mới tại Hà Nội chi phí khắc con dấu. Căn cứ vào loại dấu và đơn vị cung cấp, mức chi phí hiện nay trên thị trường trong khoảng 450.000 – 500.000 đồng.

  • Chi phí mua Token – chữ ký số

Khi xác nhận một số chứng từ qua mạng điện tử sẽ sử dụng chữ ký số Token. Chữ ký số có thể được mua tại Viettel, NC-CA,…hoặc tại các đại lý phân phối trực tiếp uy tín, chất lượng với mức giá ưu đãi, bảo hành vĩnh viễn và miễn phí tại Thiên Luật Phát. Tùy thuộc vào thời hạn của Token, hiện nay mức chi phí mua Token trên thị trường đang trong khoảng từ 1.5 – 2.5 triệu đồng.

  • Chi phí thành lập công ty bao gồm những gì?

    Chi phí thành lập công ty bao gồm những gì?

    Mở tài khoản và nộp lệ phí công bố tài khoản ngân hàng

Mở tài khoản ngân hàng là một trong các chi phí cần thiết trong thủ tục thành lập công ty. Bởi lẽ phải có tài khoản ngân hàng, tiến hành nộp lệ phí môn bài theo quy định qua cách thức nộp thuế điện tử.

  • Chi phí thuế môn bài

Như đã đề cập ở trên, lệ phí môn bài là một trong những chi phí quan trong để đăng ký thành lập doanh nghiệp thành công.

  • Chi phí hóa đơn điện tử – GTGT

Hiện nay, có rất nhiều dịch vụ cung cấp hóa đơn điện tử uy tín như Easy Invoice, MISA,.. Thiên Luật Phát là một trong những đơn vị đại lý phân phối phần mềm Easy Invoice với mức giá cạnh tranh và chất lượng. Tùy thuộc vào số lượng hóa đơn đăng ký và thời hạn sử dụng mà chi phí hóa đơn điện tử nằm trong khoảng từ 860.000 – 3.000.000.

Bên cạnh đó, tổ chức cá nhân còn phải chuẩn bị thêm các khoản chi phí khác như sau:

  • Chi phí thiết kế, in ấn bảng hiệu của doanh nghiệp, bộ nhận diện thương hiệu.
  • Chi phí kê khai thuế và đăng ký thuế ban đầu.
  • Chi phí cho cơ sở hạ tầng, vật chất.

17. Kinh nghiệm và những lưu ý khi thành lập doanh nghiệp/công ty

Kinh nghiệm và lưu ý trong quy trình thành lập công ty:

  • Lựa chọn một cái tên phù hợp: Tên công ty vừa phải đảm bảo tuân theo quy định của pháp luật, vừa phải phù hợp với mong muốn và ngành nghề mà cá nhân, tổ chức lựa chọn.
  • Lựa chọn được loại hình công ty thích hợp: Theo quy định của nhà nước, có tổng cộng 5 loại hình công ty. Do đó, tùy thuộc vào nhu cầu và mục tiêu kinh doanh mà nhiều cá nhân, tổ chức lựa chọn loại hình doanh nghiệp thích hợp
  • Địa chỉ trụ sở chính của công ty hợp lệ: Khách hàng muốn tiết kiệm chi phí có thể lựa chọn thuê văn phòng ảo, thời hạn thuê dao động từ 6 tháng đến 1 năm. Ngoài ra có thể mượn nhà người thân, bạn bè làm địa chỉ công ty. Tuy nhiên địa chỉ công ty phải chính xác, khớp với địa chỉ thực tế.
  • Đăng ký vốn tối thiểu và vốn điều lệ phù hợp: Mức vốn tối thiểu sẽ căn cứ và ngành nghề kinh doanh và không nên kê khai quá thấp.
  • Quy định về huy động vốn: Căn cứ loại hình doanh nghiệp mà quyết định việc góp vốn thành lập công ty. Công ty cổ phần có thể tiến hành gọi vốn và phát hành cổ phần. Đối với công ty TNHH, chỉ có thể góp vốn hoặc tăng vốn.
  • Lựa chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp: Lưu ý những ngành nghề kinh doanh có điều kiện và các ngành nghề tuyệt đối cấm hoạt động.
  • Nắm chắc các loại thuế trong thủ tục thành lập công ty: Bạn có thể tìm hiểu thêm kiến thức hoặc nhờ sự hỗ trợ tư vấn từ các dịch vụ pháp lý như Thiên Luật Phát.
Kinh nghiệm khi thành lập doanh nghiệp

Kinh nghiệm khi thành lập doanh nghiệp

18. Những tài liệu liên quan đến việc thành lập công ty

Khi tiến hành đăng ký, tổ chức, cá nhân cần phải chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty liên quan đến các tài liệu như sau:

  • Bản giấy đề nghị đăng ký kinh doanh đã được cơ quan có thẩm quyền thống nhất quy định;
  • Đối với công ty TNHH, công ty hợp danh là danh sách thành viên, đối với công ty cổ phần là bản danh sách các cổ đông sáng lập;
  • Giấy tờ pháp lý chứng thực cá nhân, tổ chức tùy vào từng trường hợp thành viên góp vốn, cổ đông sáng lập, chủ doanh nghiệp;
  • Đối với công ty TNHH, công ty hợp danh, công ty cổ phần yêu cầu tài liệu là điều lệ công ty.

19. Ưu nhược điểm khi thành lập công ty

Ưu điểm

  • Dễ kêu gọi vốn từ bên ngoài.
  • Ngành nghề được phép kinh doanh đa dạng, phong phú
  • Cho phép khấu trừ thuế GTGT và xuất hóa đơn đỏ.
  • Được pháp luật và nhà nước đảm bảo quyền lợi khi xảy ra tranh chấp.
  • Mở rộng quy mô bằng cách mở thêm các chi nhánh, cơ sở, văn phòng đại diện.
  • Không bị giới hạn về số lượng nhân sự lao động.

Nhược điểm

  • Thực hiện thống kê sổ sách và báo cáo thuế theo quý, năm phức tạp.
  • Doanh nghiệp phải đóng nhiều loại thuế, điển hình nếu hoạt động kinh doanh có lãi phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hằng năm.
  • Tuân thủ nghiêm khắc các quy định của Luật Doanh Nghiệp.
Ưu nhược điểm khi thành lập công ty

Ưu nhược điểm khi thành lập công ty

20. Thủ tục sau khi thành lập công ty/doanh nghiệp

  • Nộp hồ sơ kê khai thuế ban đầu tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý
  • Treo biển tại trụ sở công ty, trên biển bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại của công ty
  • Mở tài khoản ngân hàng, công bố tài khoản ngân hàng với cơ quan thuế
  • Để thực hiện nộp thuế điện tử cần đăng ký chữ ký số điện tử
  • Lựa chọn đơn vị cung cấp, tiến hành và thông báo phát hành hóa đơn điện tử
  • Hoàn thiện các điều kiện về giấy phép kinh doanh nếu ngành nghề có điều kiện, chứng chỉ và góp vốn đầy đủ, đúng hạn
  • Đăng ký tại chi cục thuế hình thức trích khấu hao tài sản cố định


source https://thienluatphat.vn/quy-trinh-thu-tuc-thanh-lap-cong-ty-doanh-nghiep

Nhận xét